Cách phân biệt giữa very, too và enough
Cách phân biệt giữa very, too và enough

“Very”, “too” và “enough” là những từ thường được dùng trong tiếng Anh với nghĩa tương đồng nhau. Thế nhưng, cách sử dụng chúng lại hoàn toàn khác nhau? Hãy cùng PREMIUM ACADEMY theo dõi bài viết dưới đây để biết cách phân biệt giữa very, too và enough nhé

>>>  Xem thêm: Các từ vựng tiếng Anh về gia đình quen thuộc nhất

I. Cách phân biệt giữa very, too và enough

1. Cách sử dụng của very trong tiếng anh

Very có nghĩa là rất, thường được dùng trước tính từ, trạng từ. Trong tiếng Anh, very thường mang nghĩa khách quan, diễn tả sự việc tiêu cực hoặc tích cực.

Example:
Tea is very hot, but I can drink it.
Trà thì rất nóng, nhưng tôi có thể uống được nó

Nam is very intelligent.
Nam rất thông minh.

This dress is very expensive.
Chiếc váy này rất đắt.

Cách sử dụng của very trong tiếng anh
Cách sử dụng của very trong tiếng anh

2. Cách sử dụng too trong tiếng anh

Too có nghĩa là “quá”, được dùng trước tính từ hoặc trạng từ. Trong tiếng Anh, too diễn tả sự việc tiêu cực, dùng để diễn tả một trạng thái quá mức.

Các cấu trúc với too:

– S + be + Too + Adj+ For sth.
– S + be + Too + Adj+ that sb can/could not do sth.
– S + Verb(ordinary) + Too + Adv + For sb to do sth.
– S + Verb(ordinary) + Too + Adv + that sb can/could not do sth.

Example:

This shirt is too small for him to wear.

Chiếc áo này quá nhỏ để anh ấy mặc

This homework is too difficult for me to finish it.

Bài tập về nhà này quá khó để tôi hoàn thành nó

3. Cách sử dụng enough trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, enough có nghĩa là vừa đủ để làm gì. Nó đóng vai trò là một đại từ, một trạng từ và có nhiều cách dùng. Thông thường trong câu, enough đứng trước một danh từ và sau một tính từ hoặc trạng từ.

Cấu trúc với enough

– S + be + Adj+ enough for sb to do sth
– S + be + Adj+ enough that sb can/could (not) to do sth
– S + Verb + Adv + enough for sb to do sth
– S + Verb + Adv + enough that sb can not / could not do sth
– S + Verb + Enough + Noun to do sth.

Example:
This bag is heavy enough for me to carry by hand.
This bag is heavy enough that I can carry by hand.

II. Bài tập vận dụng cách sử dụng enough, too và very

Bài tập vận dụng cách sử dụng enough, too và very
Bài tập vận dụng cách sử dụng enough, too và very

Bài tập 1: Điền too, very và enough thích hợp vào chỗ trống

1. What’s the matter Doctor! Didn’t you get …………sleep last night?

2. Look at Betty! She is …………hungry today.

3. didn’t feel well…………to go to school this morning.

4. This film is …………difficult to watch, I don’t understand it at all.

5. The weather is nice…………to go to the mountain.

6. Sonia!!! Do you have…………time to help me?

 

Đáp án

1. enough
2. very
3. enough
4. too
5. enough
6. enough

>>>  Tham khảo: List các kênh youtube học tiếng Anh hay được giới trẻ tìm đến

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Lan isn’t patient _______ with her child.
A. too
B. enough

2. I don’t have _________ time to finish all the homework.
A. too
B. enough

3. I think the test was ________ easy.
A. too
B. enough

4. There is _____ much meat in this soup!
A. too
B. enough

5. You are driving ____ slowly. We need to speed up.
A. too
B. enough

6. Mai is afraid she has made ________ many mistakes.
A. too
B. enough

7. We are working _____ slow. We’ll never finish on time!
A. too
B. enough

8.Lan wish she was intelligent _______ to pass this test.
A. too
B. enough

9. Is there _______ food for the party?
A. too
B. enough

10. Mai eats _______ quickly, so she gets stuck.
A. too
B. enough

11. It was _____ so we didn’t get it.
A. expensive enough
B. too expensive
C. enough expensive

12. It’s ___ to read; I don’t understand it at all.
A. enough difficult
B. too difficult
C. difficult enough

13. We didn’t sell _____ to make it worthwhile.
A. tickets enough
B. enough tickets
C. too tickets

14. There were _____ people there.
A. too
B. too many
C. too much

15. It’s not ____ to sort things out.
A. enough late
B. late enough
C. too late

16. It’s ____ to pass.
A. enough difficult
B. too difficult
C. too much difficult

17. My sister left because she’d had ______ their arguing.
A. enough
B. enough of
C. too

18. He ate ____ and felt ill.
A. enough much
B. much enough
C. too much

19. I’m shattered; I didn’t ____ last night.
A. enough sleep
B. sleep enough
C. too sleep

20. It’s ____ to walk- I’ll take the bus.
A. enough far
B. far enough
C. too far

Đáp án

1.B  2.B 3.A  4.A  5.A  6.A  7.A  8.B  9.B  10.A 11.B
12.B  13.B  14.B  15.C  16.B  17.B  18.C  19.B  20.C

PA hy vọng với những thông tin trên, các bạn sẽ cáchphân biệt giữa very, too và enough. Hãy thường xuyên làm các bài tập tiếng Anh liên quan để ghi nhớ lâu hơn nhé!

>>>  Tìm hiểu thêm cách xác định trọng âm: http://pa.edu.vn/cach-xac-dinh-trong-am-trong-tieng-anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *