Sở hữu cách trong tiếng anh (Possessive case) là một cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh. Hôm nay, hãy cùng PREMIUM ACADEMY tìm hiểu tất tần tật về sở hữu cách, để sử dụng đúng và chuẩn trong mọi tình huống nhé!

I. Khái niệm sở hữu cách trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, sở hữu cách (Possessive case) được dùng để chỉ sự sở hữu của một ai đó đối với một vật hoặc một người khác. Sở hữu cách trong tiếng Anh được phân loại dựa theo loại từ, gồm có: đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, và danh từ sở hữu.

Trong bài viết dưới đây, PA sẽ đi sâu vào phân tích danh từ sở hữu – sở hữu cách mà các bạn hay mắc lỗi sai khi sử dụng nhất.

>>>  Xem thêm: Khóa học tiếng anh giao tiếp dành cho người mới bắt đầu

II. Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng anh

– Công thức chung: Thêm từ ‘s vào trước danh từ chỉ sự sở hữu, danh từ bị sở hữu sẽ đứng đằng sau ‘s:

Người chủ sở hữu + ‘s + Người/vật thuộc quyền sở hữu 

Example:

Linda’s dress (Cái váy của Linda)

Jack’s mother (Mẹ của Jack)

– Nếu danh từ sở hữu dạng số ít: thêm ‘s” vào phía sau

Example:

Hoa’s husband is very tall (Chồng của Hoa rất cao)

Minh’s office is very tidy and clean (Văn phòng của Minh rất gọn gàng và sạch sẽ)

– Nếu danh từ sở hữu dạng số nhiều nhưng không có tận cùng là “s”: thêm ‘s vào phía sau

Example:

The children’s jackets are red (Áo jacket của bọn trẻ màu đỏ)

The duck’s wings were wounded (Cánh vịt bị thương)

– Nếu danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng là “s” ta chỉ cần thêm dấu “’” vào phía sau danh từ đó.

Example:

The student’s parents have gathered in the hall (Phụ huynh của các học sinh đã tập trung tại hội trường)

The Mary’s car was imported from Canada (Xe của Mary đã được nhập khẩu từ Canada)

>>>  Tham khảo: Học tiếng anh miễn phí lớp 5 với bộ luyện thi Cambridge

Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng anh
Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng anh

III. Một số lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

– Khi danh từ bị sở hữu đã xuất hiện ở trước đó thì bạn có thể viết sở hữu cách theo cấu trúc bình thường hoặc lược bỏ danh từ bị sở hữu phía sau:

Example:

That office is the principal’s (Văn phòng này là của hiệu trưởng)

This bike is James’s (Chiếc xe này là của James)

Those dress are the Lan’s (Những chiếc đầm  này là của Lan)

– Khi sử dụng sở hữu cách đối với những danh từ chỉ tên riêng đặc biệt là những tên riêng cổ điển, ta chỉ cần thêm dấu ‘ ở phía sau

Example: Hercules’ labors, Moses’ laws,…

– Trong tiếng Anh, sở hữu cách chỉ được dùng đối với quốc gia, người và những vật có sự sống. Tuy nhiên, nhiều trường hợp có thể sử dụng cho cả xe cộ, tàu bè, thời gian, máy bay nhưng những trường hợp này cách dùng of + N phổ biến hơn

– Khi viết câu, bạn có thể lược bỏ bớt danh từ bị sở hữu nếu nó thông dụng và ai cũng biết.

Example: the doctor’s (office), my mother’s (house), the baker’s (shop)…

– Danh từ bị sở hữu khi đứng sau ‘s thì không bao giờ có “the”

Example:

The car of the singer=>> The singer’s car (Không viết the singer’s the car)

– Khi sử dụng sở hữu cách đối với đồ vật, bạn phải dùng of và the cho hai danh từ trong trường hợp không có tính từ sở hữu hoặc this/that/these/those

Example: the roof of the house (Mái của căn nhà), the door of my class (Cửa của lớp tôi)

>>>  Tìm hiểu thêm: Khóa học tiếng anh chuyên ngành du lịch tháng 12/2021

Một số lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
Một số lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

IV. Bài tập củng cố cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Exercise 1: Hãy sử dụng ‘s hoặc of để viết lại câu dùng sở hữu cách

  1. The boy has a toy.

→ It’s the __________.

  1. Peter has a book.

→ It’s __________.

  1. The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on __________.

  1. Our friends live in this house.

→ It’s __________.

  1. There is milk in the glass.

→ It’s __________.

  1. This house has a number.

→ What is__________?

  1. The walk lasts two hours.

→ It’s __________.

  1. John has a sister, Jane.

→ Jane is __________.

  1. The film has a name, “Scream”.

→ “Scream” is __________.

  1. This school is for girls only.

→ It’s a __________.

 

Exercise 2: Điền sở hữu cách vào chỗ trống

  1. This is _____book. (Peter)
  2. Let’s go to the_____. (Linda)
  3. The _____room is upstairs. (children)
  4. _____ sister is twelve years old. (Jack)
  5. _____and _____school is old. (Susan – Steve)
  6. _____shoes are on the second floor. (men)
  7. My _____car was not expensive. (parents)
  8. _____CD player is new. (Charles)
  9. This is the _____bike. (boy)
  10. These are the _____pencils. (boys)

 

Đáp án

Exercise 1:

  1. It’s the boy’s toy.
  2. It’s Peter’s book.
  3. My picture is on the cover of the magazine.
  4. It’s our friends’ house.
  5. It’s a glass of milk.
  6. What is the number of this house?
  7. It’s a two-hours’ walk.
  8. Jane is John’s sister.
  9. “Scream” is the name of the film.
  10. It’s a girls’ school.

 

Exercise 2: 

  1. This is Peter’s book.
  2. Let’s go to the Linda’s.
  3. The children’s room is upstairs.
  4. Jack’s sister is twelve years old.
  5. Susan and Steve’s school is old.
  6. Men’s shoes are on the second floor.
  7. My parents’ car was not expensive.
  8. Charles’s CD player is new.
  9. This is the boy’s bike.
  10. These are the boys’ pencils.

PA hy vọng qua bài viết trên các bạn đã biết được cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh. Hãy thường xuyên làm các bài tập tiếng Anh liên quan để ghi nhớ lâu hơn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *