Trong thời đại 4.0 kinh tế phát triển thì tiếng Anh sẽ là kỹ năng quan trọng trong rất nhiều ngành nghề. nhưng trong các ngành dịch vụ khách sạn, nhà hàng thì chúng gần như là kỹ năng mặc định, tiêu chí đầu tiên của nhiều nhà tuyển dụng yêu cầu. Do đó, nếu như bạn thành thạo tiếng anh giao tiếp nhà hàng khách sạn thì sẽ mở ra cơ hội thăng tiến lớn trong công việc. Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhằm bổ sung thêm những kiến thức hữu ích về tiếng Anh giao tiếp ngành dịch vụ.
Tầm quan trọng của tiếng Anh trong ngành dịch vụ nhà hàng, khách sạn
Phục vụ một cách chuyên nghiệp với thái độ vui vẻ
Giúp bạn dễ dàng hơn trong việc giao tiếp với các du khách nước ngoài
Tiếng Anh hiện nay gần như trở thành một trong những ngôn ngữ chung của con người ở trên toàn thế giới. Nếu như bạn muốn tìm hiểu chi tiết về nhu cầu của khách để phục vụ cho họ một cách chính xác thì tiếng Anh có lẽ là một sự lựa chọn đúng, bởi nó sẽ giúp bạn mở ra cánh cửa lớn trong giao tiếp với các du khách nước ngoài. Thậm chí là các nhà tuyển dụng tại các chuỗi nhà hàng hiện nay cũng đòi hỏi nhân viên phải thành thạo chứ không chỉ dừng lại ở mức tạm ổn.
Là yếu tố giúp công việc của bạn có được mức lương ổn định
Thực tế thì bên cạnh yếu tố về kiến thức, tay nghề, chuyên môn thì tiếng anh có lẽ là một tiêu chí lớn mà các nhà tuyển dụng sẽ đặt lên hàng đầu tại các nhà hàng hay khách sạn cao cấp ở các thành phố lớn. Ngày nay có nhiều bạn trẻ có chuyên môn, tay nghề tốt nhưng vẫn bị loại vì không thể giao tiếp bằng tiếng anh thành thạo. Bên cạnh đó, ở nhiều nơi khi người ứng tuyển có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh tốt luôn sẽ luôn được đề nghị về mức lương mà họ mong muốn.
Phương tiện để làm việc với các quản lý nước ngoài
Tại Việt Nam hiện nay có các khách sạn lớn được quản lý bởi tập đoàn khách sạn nước ngoài như khách sạn Marriott, Accor, Hilton, Hyatt… đa số các vị trí quản lý đều là người nước ngoài đảm nhiệm. Chính vì thế, tất cả các thông tin tuyển dụng, email hay giao tiếp sẽ đều được sử dụng bằng tiếng Anh.
>>> Xem thêm: Song ngữ tiếng anh là gì? Hướng dẫn ba mẹ dạy con học tiếng Anh qua truyện song ngữ cho bé
Cơ hội phát triển, thăng tiến trong công việc
Giỏi tiếng anh là một yếu tố để giúp bạn thăng tiến
Nếu như bạn là một nhân viên có kinh nghiệm, có tay nghề và sử dụng thành thạo tiếng anh tốt thì sẽ là cơ hội lớn mang đến cho bạn sự thăng tiến trong công việc. Vì nếu như bạn có khả năng nghe, hiểu, phản xạ tốt với đối tác thì các nhà quản lý, điều hành sẽ tin tưởng giao trách nhiệm cũng như công việc với chức vụ cao.
Bí quyết giúp bạn cải thiện tiếng Anh trong ngành dịch vụ được tốt hơn
Tự tin giao tiếp với khách giúp bạn giỏi hơn
Để cải thiện được tiếng anh trong ngành dịch vụ được tốt nhất thì bạn cần phải nắm vững được các yếu tố như sau:
- Bạn cần bắt đầu học tiếng anh: Tiếng Anh có vai trò quan trọng trong ngành dịch vụ, vì thế bạn có thể dựa vào các tình huống công việc cụ thể để học các mẫu câu thông dụng. Từ đó, sẽ giúp bạn có thể áp dụng chúng trong chính công việc của mình.
- Tạo vốn từ vựng được tốt hơn: Khi vốn từ vựng phong phú sẽ giúp bạn tự tin hơn với việc học tiếng Anh. Vì thế, ngay từ khi bắt đầu học bạn hãy chia từ vựng theo nhóm chủ đề, công việc để có thể dễ dàng lên phương án học được tốt hơn.
- Bạn cần phải tự tin sử dụng, chủ động học hỏi: Ngoài việc học từ các tài liệu thì bạn có thể nghe khách hàng nói chuyện hay cách họ phát âm và nếu như không hiểu bạn có thể ghi chép lại rồi tìm hiểu. Khi học các câu mới bạn không biết thì cũng đừng có ngần ngại học tập, hãy chủ động học hỏi để có thể tự tin áp dụng chúng vào các tình huống thực tế.
Tổng hợp các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp sử dụng phổ biến trong ngành dịch vụ
Mẫu câu giao tiếp dành cho nhân viên nhà hàng
Mẫu câu chào khách đến/ đi
Cách chào hỏi là một kỹ năng cơ bản nhưng lại rất quan trọng vì nó để lại ấn tượng cho khách, qua đó thể hiện được thái độ chuyên nghiệp, nâng cao được thương hiệu của nhà hàng. Sau đây là một số mẫu câu chào hỏi khách dành cho nhân viên mà bạn có thể tham khảo.
– Good morning/ afternoon/ evening, Mr/ Mrs/ Miss. Welcome to ABC Restaurant. How may I help you?
Xin chào buổi sáng/ trưa/ chiều, Ông/ Bà/ Quý cô. Xin chào mừng đến nhà hàng ABC. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách?
– Do you have a reservation?/ Have you booked a table?
Quý khách có đặt bàn chưa?
– How many persons, please?
Quý khách cho biết có bao nhiêu người?
– Your table is ready. I’ll show you to the table. This way, please.
Bàn quý khác đã sẵn sàng. Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn. Mời đi lối này.
– Hi, I’m Sue, I’ll be your server for tonight.
Xin chào, tôi là Sue. Tôi sẽ là người phục vụ cho quý khách tối nay.
– Thank you for choosing us today.
Cám ơn quý khách đã lựa chọn chúng tôi hôm nay.
– Have a nice day/ good night.
Chúc quý khách một ngày tốt đẹp/ Chúc quý khách ngủ ngon.
Mẫu câu dành cho nhân viên khi khách gọi món
Hỏi và trả lời khách khi gọi món tại nhà hàng
– Can I take your order, sir/madam? / Are you ready to order?
Quý khách gọi món chưa ạ?
– What would you like to start with?
Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào ạ?
– What would you like to drink?
Quý khách muốn uống gì ạ?
– What would you like for dessert?/ Do you want a dessert?
Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ? Hoặc Quý khách có muốn gọi tráng miệng không?
– How would you like your steak?
Quý khách muốn món bít tết như thế nào?
– Sorry, the hamburgers are off today./ I’m sorry. We’re all out of the hamburgers.
Xin lỗi ạ, món hamburger đã hết rồi./ Tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món hamburger rồi.
– Do you need a little time to decide?
Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
– I’ll be right back with your …
Tôi sẽ quay lại ngay với … của quý khách.
– Enjoy your meal.
Chúc quý khách ngon miệng.
>>> Tham khảo: Lưu ngay 3 trang web cung cấp khóa học tiếng anh online lớp 7 uy tín
Những mẫu câu giao tiếp khách sử dụng
– May we sit at this table?
Chúng tôi ngồi ở bàn này được không?
– Could we have …, please?
Chúng tôi có thể …, được không?
– We haven’t booked a table. Can you fit us in?
Chúng tôi vẫn chưa đặt bàn? Bạn có thể sắp xếp cho chúng tôi chỗ ngồi được không?
– I prefer the one in that quiet corner.
Tôi thích bàn ở góc yên tĩnh kia hơn.
– We’re not ready to order yet.
Chúng tôi vẫn chưa sẵn sàng để gọi món.
– Please bring us one more …
Cho chúng tôi thêm một … nữa.
– That’s all, thank you.
Vậy thôi, cám ơn.
– Excuse me, …
Xin lỗi, nhưng …
– Can I have my check / bill please?/ I would like my check please.
Cho tôi thanh toán hóa đơn.
– We’d like separate bills, please.
Chúng tôi muốn tách hóa đơn.
– Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right.
Kiểm tra lại hóa đơn giúp tôi. Hình như có gì đó sai.
– It doesn’t taste right./ This tastes a bit off.
Món này có vị lạ quá.
– We’ve been waiting quite a while.
Chúng tôi đã chờ lâu rồi đấy.
Một số từ vựng phổ biến trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn
Từ vựng liên quan tới các loại phòng
Phòng khách sạn
- Twin room (twɪn ruːm): Phòng có 2 giường
- Single bed (ˈsɪŋgl bɛd): Giường đơn
- Single room (ˈsɪŋgl ruːm): Phòng đơn
- Suite (swiːt): Phòng ngủ dạng tiêu chuẩn
- Triple room (ˈtrɪpl ruːm): Phòng ngủ có 3 giường
- Double room (ˈdʌbl ruːm): Phòng đôi
- Double bed (ˈdʌbl bɛd): Giường đôi
- King size bed (kɪŋ saɪz bɛd): Giường cỡ lớn
- Queen size bed (kwiːn saɪz bɛd): Mẫu giường cực lớn
Từ vựng liên quan tới bộ phận nhân viên ngành dịch vụ
- Manager (ˈmænɪʤə): Quản lý
- Doorman (ˈdɔːmən): Người gác cổng
- Receptionise: Lễ tân
- Chambermaid (ʧeɪmbəmeɪd): Nữ nhân viên phục vụ phòng
- Room attendant (ruːm əˈtɛndənt): Nhân viên vệ sinh phòng
- Porter (ˈpɔːtə): Người mang hành lý cho khách
- Bellboy (ˈbɛlbɔɪ): Nhân viên xách hành lý
Từ vựng liên quan tới thiết bị trong phòng
- Key (ki:): Chìa khóa phòng
- Bed (bed): Giường
- Pillow (’pilou): Gối
- Blanket (’blæηkit): Chăn
- Pillow case (ˈpɪləʊ keɪs): Vỏ gối
- Safe (seif): Két sắt
- Shower (’∫auə): Vòi tắm hoa sen
- Minibar (ˈmɪnɪbɑː): Quầy bar nhỏ
- Bath (bɑ:θ): Bồn tắm
- Telephone ( ’telifoun): Điện thoại bàn
- Heater ( ’hi:tə): Bình nóng lạnh
- Light (lait): Đèn
- Fridge (fridʒ): Tủ lạnh
- Remote control (rɪˈməʊt kənˈtrəʊl): Bộ điều khiển
Từ vựng liên quan tới các dịch vụ ở khách sạn
hồ bơi trong khách sạn
- Swimming pool (swɪmɪŋ puːl): Hồ bơi
- Bar (bɑː): Quầy rượu
- Beauty salon (ˈbjuːti ˈsælɒn): Thẩm mỹ viện
- Restaurant (ˈrɛstrɒnt): Nhà hàng
- Games room (geɪmz ruːm): Phòng trò chơi
- Sauna (ˈsaʊnə): Phòng tắm hơi
- Gym (ʤɪm): Phòng tập thể dục
- Room service (ruːm ˈsɜːvɪs): Dịch vụ phòng
Một số nhóm từ vựng thông dụng khác trong ngành dịch vụ
- To book (tuː bʊk ): Đặt phòng
- Lift (lɪft): Cầu thang
- To checkin: Nhận phòng
- To check-out: Trả phòng
- Corridor (kɒrɪdɔː): Hành lang
- Kitchenette (ˌkɪʧɪˈnɛt): Khu nấu ăn chung
- Car park (kɑː pɑːk): Bãi đổ xe
- Balcony (ˈbælkəni): Ban công
- Reservation (ˌrɛzəˈveɪʃən): Đặt phòng
- Fully-booked (ˈfʊli-bʊkt): Không còn phòng trống
>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp giúp con học tốt tiếng anh giao tiếp lớp 6
Các câu giao tiếp Tiếng anh trong nhà hàng, khách sạn
Tiếng anh giao tiếp cho lễ tân
- Can I help you with something? – Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
- What day are you looking for a room? – Bạn đang cần tìm phòng ngày nào?
- How long do you plan to stay? – Bạn dự định ở lại bao lâu?
- How many people do you go with? – Bạn đi cùng bao nhiêu người?
- Our hotel only has a few empty seats – Khách sạn chúng tôi chỉ có một vài chỗ trống
- You should book before the peak season to get the best price – Bạn nên đặt phòng trước mùa cao điểm để có giá tốt nhất
- Do you need a room with 2 double beds? – Bạn có cần phòng có 2 giường đôi không?
- We have breakfast – Chúng tôi có phục vụ bữa điểm tâm
- The dining room will start serving from 5pm until 9pm – Phòng ăn sẽ bắt đầu phục vụ từ 5 giờ chiều cho tới 9 giờ đêm
- Room service has cable TV, and movie channels will have to pay an extra fee – Dịch vụ phòng có truyền hình cáp, còn kênh xem phim sẽ phải trả thêm phí
Tiếng anh chào đón khách hàng
- Good morning, gentlemen – Chào buổi sáng quý ông/bà.
- Welcome to our hotel – Chào mừng quý khách đã ghé khách sạn chúng tôi.
- May I help you? – Tôi có thể giúp gì cho quý khách ạ?
- Have you booked a room before? – Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?
- Can I check the information? – Để tôi kiểm tra thông tin ạ?
- What kind of room do you want to use? – Quý khách muốn dùng phòng loại nào?
- How long will you stay? – Quý khách sẽ ở lại bao lâu?
- Do you have any special requirements? – Quý khách có yêu cầu nào đặc biệt không?
- Please give me your passport – Cho tôi xin hộ chiếu của quý khách ạ.
- How do you want to pay? – Quý khách muốn thanh toán bằng hình thức nào?
- Have a nice holiday – Chúc quý khách có kỳ nghỉ vui vẻ
Thông báo dịch vụ phòng
- Good morning, housekeeping – Chúc quý khách buổi sáng tốt lành, dịch vụ dọn phòng đây ạ
- Breakfast is served from 6 am – 9 am – Bữa sáng được phục vụ từ 6 giờ – 9 giờ sáng
- Lunch is served during the 10 am to 1 pm – Bữa trưa được phục vụ trong khung giờ 10 giờ sáng cho tới 1 giờ chiều
- Dinner is served from 6pm to 10pm – Bữa tối được phục vụ từ 6 giờ tối đến 10 giờ tối
- If you return to the hotel after midnight, please ring the bell – Nếu quý khách trở về khách sạn sau nửa đêm, hãy vui lòng ấn chuông
- Room service includes cable TV, but you need to pay an extra fee if you want to use the movie channel – Dịch vụ phòng có bao gồm truyền hình cáp, tuy nhiên quý khách cần phải trả thêm phí nếu muốn dùng kênh xem phim
- You can put your clothes in the laundry bag in the room and post the voucher – Quý khách có thể cho quần áo vào túi giặt trong phòng và dán phiếu lên
- We have a sauna and indoor pool – Chúng tôi có phòng xông hơi và bể bơi ở trong nhà
Tiếng anh từ chối yêu cầu của khách hàng
- Sorry, we do not have this service – Xin lỗi quý khách, chúng tôi không có dịch vụ này
- I’m sorry, this is against the hotel’s rules – Tôi rất tiếc, điều này trái với quy định của khách sạn
- I’m sorry, the hotel rooms are all booked now – Tôi rất tiếc, hiện các phòng của khách sạn đều đã được đặt trước rồi ạ
- Sorry, we don’t have any room left to serve you – Rất tiếc, chúng tôi không còn phòng để có thể phục vụ quý khách
Giải quyết khi có sự cố
- I’m very sorry for the incident this time – Tôi rất xin lỗi vì sự cố lần này
- I’m very sorry for making you wait so long – Tôi rất xin lỗi vì đã để quý khách chờ đợi lâu
- I sincerely apologize for the confusion – Tôi thành thực xin lỗi vì sự nhầm lẫn này
- I’m very sorry for the delay – Tôi rất xin lỗi vì sự chậm trễ này
Địa chỉ học tiếng Anh giao tiếp ngành dịch vụ nhà hàng khách sạn uy tín hiện nay
Premium Academy là địa chỉ học tiếng anh giao tiếp nhà hàng khách sạn uy tín
Premium Academy là trung tâm dạy tiếng Anh uy tín hàng đầu hiện nay, với đội ngũ 100% nhân viên có kinh nghiệm trên 10 năm sẽ giúp bạn đáp ứng tốt nhất nhu cầu học tiếng Anh giao tiếp nhà hàng khách sạn.
Lý do bạn nên học tiếng anh tại Premium Academy là bởi vì:
- Phương pháp và nội dung dạy học bám sát mục tiêu giúp học viên giải quyết chính xác vấn đề của họ. Như học viên đang ở trình độ nào và cần cải thiện những kỹ năng tiếng anh cụ thể nào.
- Buổi học hoàn toàn thoải mái nhưng tập trung vào mục tiêu khóa học, không dạy lan man gây lãng phí thời gian của học viên.
- Giáo viên tại Premium Academy luôn là những giáo viên giỏi và luôn giảng dạy phương châm “hết sức – hết lòng – hết tâm trí”.
Lộ trình học tiếng anh giao tiếp ngành dịch vụ cần bao nhiêu thời gian là do bạn chọn có đúng lộ trình và phương pháp học hay không. Bên cạnh sự hỗ trợ của giáo trình chuẩn, bạn cũng cần có sự tương tác giao tiếp với những người bạn học hoặc giáo viên để cải thiện nhanh khả năng giao tiếp của mình. Chúc bạn thành công.